Thép dải, còn gọi là dải thép, có chiều rộng lên đến 1300mm, chiều dài thay đổi tùy theo kích thước từng cuộn. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế, chiều rộng không còn là giới hạn. Thép dải thường được cung cấp dưới dạng cuộn, có ưu điểm là độ chính xác kích thước cao, bề mặt chất lượng tốt, dễ gia công và tiết kiệm vật liệu.
Thép dải theo nghĩa rộng đề cập đến tất cả các loại thép phẳng có chiều dài rất lớn và được giao hàng ở dạng cuộn. Thép dải theo nghĩa hẹp chủ yếu chỉ những cuộn thép có chiều rộng nhỏ hơn, tức là loại dải hẹp và dải trung bình đến rộng, đôi khi còn gọi là dải hẹp.
Sự khác biệt giữa thép dải và cuộn thép tấm
(1) Sự khác biệt giữa hai loại này thường được chia theo chiều rộng, loại dây thép rộng nhất thường dưới 1300mm, từ 1500mm trở lên được gọi là phôi tấm, 355mm hoặc nhỏ hơn được gọi là dây hẹp, lớn hơn giá trị này được gọi là dây rộng.
(2) Cuộn tấm nóng là loại thép tấm được cuộn thành cuộn khi chưa được làm nguội, loại thép tấm này khi ở dạng cuộn không có ứng suất đàn hồi, việc cán phẳng khó hơn, thích hợp để gia công các sản phẩm có diện tích nhỏ.
Dây thép sau khi làm nguội mới được cuộn thành cuộn để đóng gói và vận chuyển, sau khi cuộn sẽ xuất hiện ứng suất đàn hồi, dễ cán phẳng hơn, thích hợp để gia công các sản phẩm có diện tích lớn.
Cấp độ dây thép
Dây thường: Dây thường nói chung là chỉ thép kết cấu carbon thông thường, các cấp độ thường dùng gồm: Q195, Q215, Q235, Q255, Q275, đôi khi thép kết cấu độ bền cao hợp kim thấp cũng có thể được xếp vào loại dây thường, các cấp độ chủ yếu gồm Q295, Q345 (Q390, Q420, Q460) v.v.
Dải superior: các loại dải superior, các loại thép hợp kim và không hợp kim. Các mác chính bao gồm: 08F, 10F, 15F, 08Al, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 15Mn, 20Mn, 25Mn, 30Mn, 35Mn, 40Mn, 45Mn, 50Mn, 60Mn, 65Mn, 70Mn, 40B, 50B, 30 Mn2, 30CrMo, 35 CrMo, 50CrVA, 60Si2Mn (A), T8A, T10A và các loại khác.
Cấp độ và ứng dụng: Thép dải các cấp Q195-Q345 và các cấp khác có thể được sử dụng để chế tạo ống hàn. Thép dải mác 10# - 40# có thể được dùng để chế tạo ống chính xác. Thép dải mác 45# - 60# có thể được dùng để chế tạo lưỡi dao, đồ văn phòng, thước dây, v.v. Thép dải mác 40Mn, 45Mn, 50Mn, 42B, v.v. có thể được dùng để chế tạo xích, lưỡi xích, đồ văn phòng, cưa tay, v.v. Thép dải mác 65Mn, 60Si2Mn, 60Si2Mn (A), T8A, T10A và các loại tương tự. 65Mn, 60Si2Mn (A) có thể được dùng để chế tạo lò xo, lưỡi cưa, bộ ly hợp, lá nhíp, kẹp gắp, đồng hồ cơ, v.v. T8A, T10A có thể được dùng để chế tạo lưỡi cưa, dao mổ, lưỡi dao cạo, các loại dao khác, v.v.
Phân loại thép dải
(1) Theo phân loại vật liệu: chia thành thép dải thường và thép dải chất lượng cao
(2) Theo phân loại theo chiều rộng: chia thành thép dải hẹp và thép dải trung bình cùng dải rộng.
(3) Theo phương pháp gia công (cán): thép dải cán nóng và thép dải cán nguội.
2025-07-29
2024-09-05
2024-07-23
2024-06-14
2024-08-07
2024-05-23